Ảnh Danh sách thủ tục hành chính

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;

- Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017;

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm:

- Văn bản yêu cầu bồi thường;

x

- Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;

x

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;

x

- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

x

b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây:

x

- Văn bản yêu cầu bồi thường;

x

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;

x

- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có)

x

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại;

x

- Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.

x

c. Trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

32 ngày (trong đó có 07 ngày được tính là ngày làm việc) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạo thì thời hạn được tính thêm là 20 ngày. Nếu có thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thì thời gian giải quyết được kéo dài thêm tối đa là 25 ngày.

Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, thời hạn nêu trên được tính thêm là 02 ngày làm việc.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND xã

5.7

Lệ phí

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Quyết định giải quyết bồi thường

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

* Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện

QT-UBND-06

Hồ sơ theo mục 5.3

Thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.

BPMC

02 ngày

Thông báo yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.

Lãnh đạo UBND xã

BPMC

05 ngày

Người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ.

05 ngày

* Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp

- Tiếp nhận hồ sơ của người yêu cầu bồi thường nếu hồ sơ hợp lệ và trình hồ sơ đến Chủ tịch UBND xã để xem xét chuyển hồ sơ đến Ban/Đơn vị chuyen môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(Nếu hồ sơ không hợp lệ yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ).

Chủ tịch UBND xã

BPMC

0,5 ngày

Phân công thụ lý

- Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thụ lý hồ sơ hợp lệ.

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường

0,5 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

Giải quyết bồi thường

- Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước tham mưu Chủ tịch UBND xã cử người giải quyết bồi thường.

Chủ tịch UBND

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường

01 ngày làm việc kể từ khi thụ lý hồ sơ

Hồ sơ trình; Quyết định cử người giải quyết bồi thường

Trường hợp người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường

- Người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Chủ tịch UBND xã việc tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường.

Công chức giải quyết bồi thường

Ngay sau khi thụ lý hồ sơ

- Nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, UBND xã phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.

Chủ tịch UBND xã

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất

Quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường

- Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, UBND xã phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường

Chủ tịch UBND xã

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất

Văn bản đề nghị tạm ứng kinh phí

- Cơ quan tài chính có thẩm quyền huyện có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường

(Chủ tịch UBND xã quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017)

Cơ quan tài chính có thẩm quyền huyện

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị

Quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường

Xác minh thiệt hại

- Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại.

Công chức giải quyết bồi thường

15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ

Báo cáo xác minh thiệt hại

- Đối với vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm.

30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ

- Việc tiến hành xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường.

Tối đa 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại

B5

Báo cáo xác minh thiệt hại

- Người giải quyết bồi thường hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại.

Công chức giải quyết bồi thường

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại

Báo cáo xác minh thiệt hại

B6

UBND xã tiến hành thương lượng việc bồi thường

Lãnh đạo UBND xã

Công chức giải quyết bồi thường

02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại

- Hoàn thành thương lượng việc bồi thường

Lãnh đạo UBND xã

Công chức giải quyết bồi thường

10 ngày

Biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường

- Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp

Tối đa 15 ngày

Trường hợp vụ việc được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường

Tối đa 10 ngày kể từ ngày hết hạn thương lượng

B8

Ra quyết định giải quyết bồi thường va trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định và gửi cho người yêu cầu bồi thường.

(Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017).

Chủ tịch UBND xã

Công chức giải quyết bồi thường

Ngay sau khi có Quyết định giải quyết bồi thường

Quyết định giải quyết bồi thường

Biên bản trao quyết định bồi thường

B9

Chuyển và trả kết quả

- Công chức giải quyết bồi thường tổng hợp, vào sổ theo dõi, lưu trữ theo quy định;

- Chuyển kết quả cho BPMC.

Công chức giải quyết bồi thường

Ngày làm việc

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Quyết định giải quyết bồi thường




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ