Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

x

Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).

x

Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:

+ Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận đeo huân chương, huy chương.

+ Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng.

+ Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên.

x

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

1. Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 12 ngày.

2. UBND huyện: 07 ngày.

3. UBND xã: 05 ngày

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND xã

5.7

Lệ phí

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến Lãnh đạo UBND xã phân công thụ lý hồ sơ.

BPMC

QT-UBND-06

Phân công thụ lý

Lãnh đạo UBND xã sau khi tiếp nhận hồ sơ, phân công công việc cho công chức chuyên môn thụ lý, giải quyết.

Lãnh đạo UBND xã

½ ngày

Hồ sơ theo mục 5.3

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, công chức chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

- Nếu đủ điều kiện, công chức chuyên môn cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử. Xác nhận tờ khai, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ kèm giấy tờ quy định trình Lãnh đạo UBND xã xem xét phê duyệt.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, công chức chuyên môn giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

Công chức chuyên môn

03 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND xã xem xét, ký duyệt bản khai, danh sách. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối thì ký văn bản từ chối.

Lãnh đạo UBND xã

½ ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND xã phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới Bộ phận một cửa. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức chuyên môn /BPMC

½ ngày

(QT-UBND-06);

Chuyển hồ sơ lên cơ quan cấp trên

BPMC thực hiện chuyển hồ sơ tới UBND huyện theo quy định.

BPMC

½ ngày

(QT-UBND-06);

Giải quyết tại cơ quan cấp trên

UBND huyện thực hiện giải quyết trong thời hạn 07 ngày, Sở LĐTBXH 12 ngày; kết quả giải quyết được chuyển về UBND xã.

UBND huyện, Sở LĐTBXH

07 ngày UBND huyện; 12 ngày tại Sở LĐTBXH

Quyết định

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Công chức chuyên môn nhận kết quả từ cơ quan cấp trên, cập nhật theo quy định;

Chuyển kết quả về BPMC yêu cầu ký Phiếu kiểm soát

Công chức chuyên môn/ BPMC

Giờ hành chính

Quyết định

Trả kết quả

BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

QT -UBND-06




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ