Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng khen của cấp tỉnh).

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

1. Bản khai cá nhân của người được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính ph, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh (gọi chung là người có bằng khen);

Trường hợp người có bằng khen đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền.

Thân nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chng; bđẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần.

01

2. Bản sao một trong các giấy tsau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:

1. Sở Lao động-Thương binh và xã hội: 09 ngày.

2. UBND cấp huyện: 07 ngày.

3. UBND cấp xã: 05 ngày

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND

5.7

Lệ phí

Không

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Quyết định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến Lãnh đạo UBND phân công thụ lý hồ sơ.

BPMC

QT-UBND-06

Phân công thụ lý

Lãnh đạo UBND sau khi tiếp nhận hồ sơ, phân công công việc cho công chức chuyên môn thụ lý, giải quyết.

Lãnh đạo UBND

½ ngày

Hồ sơ theo mục 5.3

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, công chức chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

- Nếu đủ điều kiện, công chức chuyên môn cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử. Xác nhận bản khai, kèm giấy tờ quy định trình Chủ tịch UBND xem xét phê duyệt.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, công chức chuyên môn giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

Công chức chuyên môn

03 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt bản khai. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối thì ký văn bản từ chối.

Lãnh đạo UBND

½ ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được lãnh đạo UBND phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển hồ sơ tới Bộ phận một cửa. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Công chức chuyên môn /BPMC

½ ngày

(QT-UBND-06);

Chuyển hồ sơ lên cơ quan cấp trên

BPMC thực hiện chuyển hồ sơ tới UBND cấp trên theo quy định.

BPMC

½ ngày

(QT-UBND-06);

Giải quyết tại cơ quan cấp trên

UBND huyện thực hiện giải quyết trong thời hạn 07 ngày, Sở LĐTBXH 10 ngày; kết quả giải quyết được chuyển về UBND cấp xã.

UBND huyện, Sở LĐTBXH

07 ngày UBND Huyện; 09 ngày tại Sở LĐTBXH

Quyết định

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Công chức chuyên môn nhận kết quả từ cơ quan cấp trên, cập nhật theo quy định;

Chuyển kết quả về BPMC yêu cầu ký Phiếu kiểm soát

Công chức chuyên môn/ BPMC

Giờ hành chính

Quyết định

Trả kết quả

BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

QT -UBND-06




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ