Tra cứu hồ sơ - Xã Phương Trung
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
Phụ lục 01 |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Trường hợp không được chứng thực chữ ký: + Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoăc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng |
x |
|
|||
|
Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch). |
x |
|
|||
5.4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
Không quy định |
|||||
5.5 |
Thời hạn giải quyết |
|||||
|
- Trong ngày UBND cấp xã tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận sau 15 giờ. |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ |
|||||
|
Bộ phận một cửa UBND xã |
|||||
5.7 |
Lệ phí |
|||||
|
10.000 đồng/trường hợp |
|||||
5.8 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|||||
|
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. |
|||||
5.9 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự thực hiện |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu |
||
|
Nộp hồ sơ Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC. |
Tổ chức/cá nhân |
01 giờ |
Theo mục 5.3 |
||
|
Tiếp nhận, chuyển hồ sơ - Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
BPMC |
QT-UBND-06 |
|||
|
Thẩm định hồ sơ Thực hiện đối chiếu bản chính với bản sao, đóng dấu chứng thực, ghi sổ chứng thực, vào sổ. - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu cần bổ sung thì hướng dẫn để công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo QT-UBND-06. - Trường hợp đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 giờ |
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký, điểm chỉ |
||
|
Phê duyệt - Lãnh đạo UBND xem xét, ký văn bản chứng thực. - Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. Trường hợp Công chức Tư pháp – Hộ tịch xã được Chủ tịch UBND xã ủy quyền ký chứng thực theo khoản 3 Điều 7 Nghị định số 32/2021/NĐ-CP thì Công chức Tư pháp – Hộ tịch xã ký chứng thực chữ ký. |
Lãnh đạo UBND |
02 giờ |
Mẫu số 05 (QT-UBND-06); Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. |
||
|
Chuyển kết quả - Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phê duyệt, công chức chuyên môn xử lý hồ sơ có trách nhiệm đống dấu cơ quan thực hiện chứng thực, cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, chuyển kết quả với Bộ phận một cửa để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. - Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Công chức Tư pháp – Hộ tịch |
01 giờ |
|||
|
Trả kết quả - Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả, Bộ phận một cửa kiểm tra, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp, thời gian có kết quả sớm hơn so với thời gian hẹn trả kết quả, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho cá nhân đến lấy kết quả sớm. |
BPMC |
Giờ hành chính |
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. |
||
Lưu ý |
- Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. + Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực |
CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC
CHỨNG THỰC VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN MÀ DI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHÀ Ở
SỬA LỖI SAI SÓT TRONG HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH GIẤY TỜ, VĂN BẢN DO CƠ QUAN TỔ CHỨC CÓ THẨM QUYỀN CỦA VIỆT NAM CẤP HOẶC CHỨNG NHẬN
CHỨNG THỰC DI CHÚC
CHỨNG THỰC VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN
CHỨNG THỰC VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN MÀ DI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, NHÀ Ở