Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01 QT-ĐC-02.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Bản gốc - theo mẫu số 04a/ĐK);

01

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao chứng thực giấy chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;

01

Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (Bản sao chứng thực - nếu có);

01

Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 31, 32, 33, 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu) (Bản sao chứng thực);

01

Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản sao chứng thực);

01

Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (Bản gốc - nếu có);

01

Các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (Bản sao chứng thực - nếu có);

01

Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu số 01);

01

Tờ khai nộp tiền sử dụng đất (theo mẫu số 01/TSDĐ);

01

Thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu 03/BĐS-TNCN);

01

Tờ khai thuế Phi nông nghiệp (theo mẫu 03/BĐS-TNCN);

01

Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

21 ngày làm việc (Chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế). trong đó:

UBND cấp xã: 08 ngày . (15 ngày công bố công khai không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)

Chi nhánh VPĐKĐĐ: 08 ngày 

Phòng TNMT: 03 ngày:

UBND huyện: 02 ngày

(Theo Quyết định 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/06/2022 của UBND Thành phố Hà Nội)

Lưu ý: Thời gian giải quyết TTHC không tính thời gian công khai, xin ý kiến, bổ sung giấy tờ.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

BPMC UBND cấp xã.

5.7

Lệ phí (không bao gồm lệ phí trước bạ): Đối với đối tượng không được miễn:

- Lệ phí trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):

  • Các phường thuộc quận, thị xã: 25.000 đồng/giấy;
  • Khu vực khác: 10.000 đồng/ giấy.

- Lệ phí trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  • Các phường thuộc quận, thị xã: 100.000 đồng/giấy;
  • Khu vực khác: 50.000 đồng/ giấy.

- Lệ phí trích lục bản đồ địa chính (nếu có):

  • Các  phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản;
  • Khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản.

(Theo Quyết định 3542/QĐ-UBND ngày 12/06/2017)

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quyết định cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp phải thuê đất).

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện công việc

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

- Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3, nộp  tại BPMC UBND cấp xã.

Tổ chức/ cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, scan hồ sơ, nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử, in Giấy biên nhận hồ sơ từ phần mềm cho tổ chức/cá nhân. Sau đó, luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến lãnh đạo UBND phân công thụ lý hồ sơ.

BPMC

Giờ hành chính

QT-UBND-06

Phân công thụ lý

Lãnh đạo UBND cấp xã sau khi tiếp nhận hồ sơ, phân công công việc cho công chức chuyên môn thụ lý, giải quyết.

Lãnh đạo UBND cấp xã

½ ngày

Hồ sơ theo mục 5.3

Thụ lý hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, công chức chuyên môn có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

- Xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; Trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ và Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.

- Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; Trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;

- Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm b.1 Khoản này, UBND cấp xã đề nghị Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối soát bản đồ dự án tổng thể hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai do Sở Tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư, trường hợp có sai khác Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phải thông báo đến Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội để phối hợp trích đo hoặc điều chỉnh cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định (thời gian trích đo hoặc kiểm tra bản trích đo không quá 10 ngày làm việc);

- Nếu đủ điều kiện, thực hiện niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày làm việc; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai (thời gian công khai kết quả kiểm tra không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính);

Sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Công chức chuyên môn xã

06 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

Kết thúc công khai, lập tờ trình

Sau thời gian thông báo công khai nếu không phát sinh khiếu kiện thì ghi xác nhận vào đơn đăng ký, lập tờ trình, trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký trình.

Công chức chuyên môn xã

½ ngày

Biên bản, tờ trình

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký xác nhận vào đơn, ký Tờ trình.

- Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Tờ trình, Đơn đăng ký đã được xác nhận

Chuyển hồ sơ lên Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Giải quyết tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai)

Công chức chuyên môn chuyển hồ sơ, tờ trình lên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

+ Trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra trích đo nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);

+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;

+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Chuyển hồ sơ để Phòng Tài nguyên và môi trường trình UBND cấp huyện xem xét việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã và người sử dụng đất biết.

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai

04 ngày

Hồ sơ;

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

 

Phòng TNMT tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Giải quyết tại phòng TNMT)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:

- Thẩm định hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất.

- Trình Lãnh đạo UBND huyện phê duyệt hồ sơ Cấp giấy chứng nhận.

Phòng TNMT

03 ngày

Hồ sơ;

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

UBND huyện phê duyệt hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, UBND huyện xem xét, phê duyệt hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Chuyên viên P.TNMT chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sau khi được UBND huyện phê duyệt.

Lãnh đạo UBND huyện

01 ngày

Hồ sơ Cấp giấy chứng nhận được phê duyệt;  Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện bước tiếp theo

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ phê duyệt của UBND huyện cho phép cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất để thực hiện:

- Gửi thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (gồm: tiền sử dụng đất; tiền thuê đất, thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; lệ phí trước bạ; các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định);

- Khi người được cấp Giấy chứng nhận nộp đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính) hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp được ghi nợ nghĩa vụ tài chính): Thực hiện vẽ, in Giấy chứng nhận; luân chuyển hồ sơ để phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND huyện ký Giấy chứng nhận.

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

02 ngày

Giấy chứng nhận;  Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

Lãnh đạo UBND huyện ký Giấy chứng nhận

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Lãnh đạo UBND huyện có trách nhiệm ký cấp Giấy chứng nhận.

Lãnh đạo UBND huyện

01 ngày

Giấy chứng nhận được ký duyệt  Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi UBND huyện ký Giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm:

- Cập nhật, bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và có văn bản gửi các cơ quan liên quan để cập nhật, chỉnh lý biến động quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính của Thành phố.

- Thu phí, lệ phí theo quy định, thu giấy tờ gốc về đất và tài sản gắn liền với đất; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Chi nhanh Văn phòng đăng ký đất đai

01 ngày

Giấy chứng nhận được ký duyệt  Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

Nhận kết quả từ Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, thông báo cho công dân

Công chức chuyên môn nhận kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, thông báo cho công dân.

Công chức chuyên môn xã

Giờ hành chính

Giấy chứng nhận;

QT-UBND-06

Trả kết quả

- Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả, Bộ phận một cửa kiểm tra, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy trình QT-UBND-06.

Trường hợp, thời gian có kết quả sớm hơn so với thời gian hẹn trả kết quả, Bộ phận một cửa có trách nhiệm thông báo cho cá nhân đến lấy kết quả sớm.

Công chức chuyên môn

Giờ hành chính

Giấy chứng nhận;

QT-UBND-06




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ