Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

+ Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.

+ Việc cải chính hộ tịch chi được giải quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.

+ Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch trước ngày 01/01/2016 có giá trị sử dụng mà không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành.

+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.

Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016, sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng (xuất trình bản chính để đối chiếu)

x

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

x

Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch theo mẫu.

x

Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.

x

Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.

x

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ

5.5

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 06 ngày.

Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi thường trú của người yêu cầu.

5.7

Lệ phí

5.000đ/việc

Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

8.000đ/bản sao trích lục.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Công dân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 và lựa chọn một trong các cách thức nộp sau:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại BPMC hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.

+ Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến tại https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

+ Hồ sơ yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Việc tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

BPMC

Giờ hành chính

QT-UBND-06

Chuyển hồ sơ

Công chức BPMC chuyển hồ sơ từ Phần mềm một cửa sang Phần mềm Hộ tịch, bàn giao hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch.

CCTPHT

01 giờ

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, CCTPHT truy cập Phần mềm Hộ tịch kiểm tra và thẩm định hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu cần):

- Nếu hồ sơ hợp lệ, hoặc kết quả xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong trường hợp phải xác minh) CCTPHT cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử, đồng thời soạn thảo Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch, ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch kèm hồ sơ trình Lãnh đạo UBND xem xét phê duyệt.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, CCTPHT giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

CCTPHT

Bổ sung hộ tịch 01 giờ; Thay đổi, cải chính hộ tịch: 02 ngày; Thời gian xác minh (nếu có): 05 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06); Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND xem xét, ký Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối thì ký văn bản từ chối.

Lãnh đạo UBND

04 giờ

Mẫu số 05 (QT-UBND-06); Trích lục

Nhận kết quả, chuyển về bộ phận một cửa

Sau khi nhận kết quả đã được Lãnh đạo UBND phê duyệt, CCTPHT xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, cập nhật vào sổ theo quy định; chuyển kết quả tới Bộ phận một cửa. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

CCTPHT /BPMC

01 giờ

(QT-UBND-06);

Trả kết quả

BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

Giờ hành chính

QT -UBND-06

Lưu ý

+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.

+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ