Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp khi bảo đảm đầy đủ các điều kiện: Thuộc đối tượng tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp có đối tượng bảo hiểm và tham gia bảo hiểm cho rủi ro được bảo hiểm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định tại Khoản 1 Điều 22 và thuộc địa bàn được hỗ trợ theo công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/04/2018 của Chính phủ.

(Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 5 Quyết định 22/2019/QĐ-TTg.

Địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp được hướng dẫn bởi Điều 6 Quyết định 22/2019/QĐ-TTg).

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.

01

Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.

01

Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

BPMC UBND cấp xã.

5.7

Lệ phí

Không.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

- Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ.

(UBND cấp xã niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm).

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Nộp hồ sơ

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của UBND cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mục 5.3 và nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu điện đến BPMC UBND cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

BPMC tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định tại Quy trình QT-UBND-06.

Chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo UBND cấp xã, phê chuyển đến Công chức chuyên môn.

BPMC

½ ngày

QT-UBND-06

Thụ lý, giải quyết hồ sơ

Công chức chuyên môn sau khi tiếp nhận hồ sơ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ tiến hành kiểm tra, rà soát, thẩm định hồ sơ:

- Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Công chức chuyên môn lập Danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ và dự thảo Báo cáo trình Lãnh đạo UBND xem xét.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, công chức chuyên môn giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

BPCM

13 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

Danh sách, dự thảo Báo cáo

Lãnh đạo UBND xem xét

- Lãnh đạo UBND xem xét hồ sơ, nếu hợp lệ ký phê duyệt Danh sách, Báo cáo, chuyển lại cho Công chức chuyên môn để chuyển hồ sơ lên Cơ quan cấp trên tiếp tục thụ lý, giải quyết. Ký Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Yêu cầu giải trình nếu cần thiết.

Lãnh đạo UBND

1,5 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Danh sách, Báo cáo

Giải quyết tại cơ quan cấp trên

- Sau khi nhận được báo cáo của UBND cấp xã, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của UBND thành phố về địa bàn được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do UBND cấp xã gửi và báo cáo của UBND cấp xã, UBND huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Sau khi, nhận được báo cáo thẩm định của UBND huyện, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của UBND huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo UBND thành phố ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm Nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện và UBND cấp xã có liên quan.

- Lãnh đạo UBND thành phố ký duyệt Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ

UBND huyện;

Sở NN&PTNT;

UBND thành phố

12 ngày tại UBND huyện;

05 ngày tại Sở NN&PTNT;

08 ngày tại UBND thành phố

Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ, Danh sách được hỗ trợ phí BHNN

UBND nhận kết quả, hoàn thiện hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày UBND thành phố ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ, UBND cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại Trụ sở UBND cấp xã, thông báo trên hệ thống thông tin, truyền thông.

- Sao kết quả chuyển cho BPMC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp yêu cầu.

Công chức chuyên môn

05 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Quyết định phê duyệt, Danh sách được hỗ trợ phí BHNN

Trả kết quả

BPMC nhận kết quả từ BPCM chuyển ra, trả kết quả cho tổ chức, công dân theo quy trình QT-UBND-06.

BPMC

Giờ hành chính

Quyết định phê duyệt (bảo sao)




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ