Thủ tục hành chính - Xã Phương Trung
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
Phụ lục 01. |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại 1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. 2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. 3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. 5. Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; |
01 |
|
|||
|
Các tài liệu khác có liên quan. |
|
01 |
|||
5.4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ. |
|||||
5.5 |
Thời hạn giải quyết |
|||||
|
Theo Điều 28 Luật khiếu nại: - Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. - Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ |
|||||
|
Bộ phận một cửa UBND. |
|||||
5.7 |
Lệ phí |
|||||
|
Không. |
|||||
5.8 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|||||
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. |
|||||
5.9 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự thực hiện |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu |
||
|
Tiếp nhận đơn, xử lý đơn Thực hiện theo quy trình Tiếp công dân (QT-TTr-04), xử lý đơn (QT-TTr-03). |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
Theo quy định trong QT-TTr-03 và QT-TTr-04 |
Theo quy định trong QT-TTr-03; QT-TTr-04 |
||
|
Giao nhiệm vụ xác minh. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Chủ tịch UBND có trách nhiệm: + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. + Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân (gọi chung là Tổ xác minh) có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. Quyết định xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 05. |
Chủ tịch UBND |
01 ngày |
Mẫu số 05
|
||
|
Xác minh nội dung khiếu nại Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại và làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại. Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 06. - Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng. Văn bản yêu cầu được thực hiện theo Mẫu số 07. Trương hợp làm việc trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân thì lập biên bản làm việc theo Mẫu số 06. - Nếu tổ chức trưng cầu giám định thì Quyết định trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 09. Văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức giám định thực hiện theo Mẫu số 10. - Trường hợp tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại, mẫu quyết định tạm đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 11, quyết định hủy bỏ quyết định đình chỉ thực hiện theo Mẫu số 12. - Tham khảo ý kiến trong quá trình giải quyết khiếu nại. - Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại gốm các nội dung được quy định tại khoản 4 Điều 29 của Luật Khiếu nại. Báo cáo kết quả xác minh được thực hiện theo Mẫu số 13. |
Tổ xác minh |
12 ngày hoặc 27 ngày đối với vụ việc phức tạp |
Mẫu số 06 Mẫu số 07 Mẫu số 08 Mẫu số 09 Mẫu số 10 Mẫu số 11 Mẫu số 12 Mẫu số 13 |
||
|
Tổ chức đối thoại (Trường hợp yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau) - Sau xác minh, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau đại diện UBND gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. - Khi đối thoại, đại diện UBND nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. |
Đại diện UBND; Người khiếu nại; Người bị khiếu nại; Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan |
03 ngày |
Mẫu số 14 |
||
|
Ban hành quyết định Chủ tịch UBND trên cơ sở căn cứ kết quả xác minh và biên bản đối thoại, ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu bằng văn bản theo Mẫu số 15. Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thực hiện theo Mẫu số 16. |
Chủ tịch UBND |
03 ngày |
Mẫu số 15 Mẫu số 16 |
||
|
Gửi quyết định Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm thực hiện gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên. |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
|
|
||
|
Lưu hồ sơ Hồ sơ xử lý được lưu trữ theo mục 7 - Lưu trữ hồ sơ của quy trình này. |
Ban thanh tra |
01 ngày |
Theo mục 7 |
||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Mã số |
Tên biểu mẫu, phụ lục |
|
Phụ lục 01 |
Cơ sở pháp lý. |
|
Biểu mẫu theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật khiếu nại. |
||
Mẫu số 01 |
Đơn khiếu nại. |
|
Mẫu số 02 |
Giấy ủy quyền khiếu nại. |
|
Mẫu số 03 |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. |
|
Mẫu số 04 |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại. |
|
Mẫu số 05 |
Quyết định về việc xác minh nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 06 |
Biên bản làm việc về xác minh nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 07 |
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 08 |
Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 09 |
Quyết định về việc trưng cầu giám định thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 10 |
Văn bản đề nghị gửi kết quả giám định liên quan đến nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 11 |
Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. |
|
Mẫu số 12 |
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại. |
|
Mẫu số 13 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại. |
|
Mẫu số 14 |
Biên bản đối thoại với người khiếu nại. |
|
Mẫu số 15 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần đầu. |
|
Mẫu số 16 |
Quyết định về việc giải quyết khiếu nại lần hai. |
|
- LƯU TRỮ HỒ SƠ
TT |
Văn bản lưu |
Trách nhiệm lưu |
Thời gian lưu |
|
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại. |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
Vĩnh viễn |
|
Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp. |
||
|
Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có). |
||
|
Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có). |
||
|
Quyết định giải quyết khiếu nại. |
||
|
Các tài liệu khác có liên quan (nếu có). |