Thủ tục hành chính - Xã Phương Trung
- NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
Phụ lục 01. |
|||||
5.2 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư 05/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ: Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây: - Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt. Trường hợp đơn được viết bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm bản dịch được công chứng; Đơn được ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ của người viết đơn; có chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn; - Đơn khiếu nại ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại; - Đơn tố cáo ghi rõ họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; cách thức liên hệ với người tố cáo và các thông tin khác có liên quan; - Đơn kiến nghị, phản ánh ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh; - Đơn không rõ họ tên, địa chỉ của người gửi đơn nhưng có nội dung tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật và nêu rõ người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Tố cáo. |
|||||
5.3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu. |
01 |
|
|||
|
Các loại tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). |
|
01 |
|||
5.4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ. |
|||||
5.5 |
Thời hạn giải quyết |
|||||
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
|||||
5.6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ |
|||||
|
Bộ phận một cửa UBND. |
|||||
5.7 |
Lệ phí |
|||||
|
Không. |
|||||
5.8 |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
|||||
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
|||||
5.9 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự thực hiện |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu |
||
|
Tiếp nhận đơn Công chức được phân công tiếp dân tiếp nhận đơn và vào sổ theo dõi xử lý đơn. Đơn được tiếp nhận qua các nguồn: - Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm tiếp nhận trực tiếp phản ánh tại Sổ tiếp công dân của UBND xã. - Nhận qua đường bưu điện, phản ánh tại Sổ công văn đến của UBND xã. - Gửi trực tiếp lãnh đạo UBND xã (do lãnh đạo UBND xã chuyển). |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
01 ngày |
Sổ tiếp nhận đơn |
||
|
Phân loại đơn Công chức được phân công kiểm tra nội dung và phân loại đơn bao gồm: 1) Theo nội dung đơn: Đơn khiếu nại; đơn tố cáo; đơn kiến nghị phản ánh; đơn có nhiều nội dung khác nhau. 2) Theo điều kiện xử lý: + Đơn đủ điều kiện: là đơn đáp ứng được các điều kiện theo mục a, khoản 2, điều 6, chương II thông tư 05/2021/TT-TTCP. + Đơn không đủ điều kiện: được quy định tại mục b, khoản 2, điều 6, chương II thông tư 05/2021/TT-TTCP. 3) Phân loại theo thẩm quyền giải quyết: đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị và đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị. 4) Phân loại đơn theo số lượng người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh. 5) Phân loại đơn theo giấy tờ, tài liệu kèm theo đơn: có giấy tờ tài liệu kèm theo và không có giấy tờ tài liệu kèm theo 6) Phân loại theo thẩm quyền của cơ quan giải quyết Tổng hợp kết quả phân loại vào văn bản xử lý đơn và trình lên Chủ tịch UBND xã xin ý kiến chỉ đạo. |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
01 ngày |
Văn bản xử lý đơn |
||
|
Chỉ đạo xử lý, giải quyết đơn Chủ tịch UBND xã xem xét văn bản xử lý đơn và giao trách nhiệm cho phòng, ban chuyên môn tham mưu giải quyết đơn. Kết quả chỉ đạo được chuyển về Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm UBND xã. |
Chủ tịch UBND
|
01 ngày |
|
||
|
Chuyển hồ sơ Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm chuyển kết quả chỉ đạo giải quyết kèm theo hồ sơ của công dân, tổ chức tới các phòng, ban, bộ phận chuyên môn được giao trách nhiệm tham mưu giải quyết. |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
|
|||
|
Giải quyết Bộ phận chuyên môn thực hiện giải quyết đơn như sau: * Đối với đơn khiếu nại, tố cáo: - Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: + Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm đề xuất thụ lý giải quyết theo Mẫu số 04 (TC)) và tham mưu người có thẩm quyền giải quyết thụ lý để giải quyết theo Mẫu số 03(KN) đối với đơn khiếu nại và theo Mẫu số 05(TC) đối với đơn tố cáo. + Trường hợp không đủ điều kiện thụ lý (theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011, khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo) thì Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm tham mưu người có thẩm quyền giải quyết trả lời không thụ lý. Việc trả lời được thực hiện theo Mẫu số 04 (KN) (đối với đơn khiếu nại). - Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm có văn bản thông báo việc đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết và hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời trả lại tài liệu, hồ sơ tiếp nhận ban đầu (nếu có). Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần đối với công dân theo Mẫu số 02. |
Người có thẩm quyền giải quyết
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm
|
01 ngày đối với tố cáo không thuộc thẩm quyền
06 ngày đối với đơn thuộc thẩm quyền phải kiểm tra, xác minh họ tên, địa chỉ người tố cáo
02 ngày đối với các trường hợp còn lại |
Mẫu số 01; Mẫu số 04 (TC); Mẫu 03-KN; Mẫu 05(TC)
Mẫu số 04 (KN)
Mẫu số 02 |
||
* Đối với đơn kiến nghị, phản ánh - Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết thì Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm có văn bản trả lời công dân về việc đơn thuộc thẩm quyền và đã được giao phòng, ban, chuyên môn tiến hành kiểm tra, báo cáo làm cơ sở giải quyết. Việc đề xuất thụ lý đơn được thực hiện theo Mẫu số 01. - Đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết thì Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm có văn bản thông báo việc đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết và hướng dẫn công dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Việc chuyển đơn được thực hiện theo Mẫu số số 04. |
Mẫu số 01;
Mẫu số 04 |
|||||
*Đơn có nhiều nội dung: Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì Công chức được phân công hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung theo Mẫu số 05 để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết |
Mẫu số 05 |
|||||
|
Lưu hồ sơ Hồ sơ xử lý được lưu trữ theo mục 7 – lưu trữ hồ sơ của quy trình này. |
Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm; Phòng ban bộ phận có liên quan |
1 ngày |
|
||
- PHỤ LỤC, BIỂU MẪU
Mã số |
Tên biểu mẫu, phụ lục |
Phụ lục 01 |
Cơ sở pháp lý. |
Biểu mẫu theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra chính phủ. |
|
Mẫu số 01 |
Phiếu đề xuất thụ lý đơn. |
Mẫu số 02 |
Phiếu hướng dẫn |
Mẫu số 03 |
Phiếu chuyển đơn tố cáo |
Mẫu số 04 |
Phiếu chuyển kiến nghị, phản ánh |
Mẫu số 05 |
Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau |
Biểu mẫu kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ |
|
Mẫu số 03 (KN) |
Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. |
Mẫu số 04 (KN) |
Thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại. |
Biểu mẫu kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ |
|
Mẫu số 04 (TC) |
Quyết định thụ lý tố cáo. |
Mẫu số 05 (TC) |
Thông báo việc thụ lý tố cáo. |
- LƯU TRỮ HỒ SƠ
TT |
Văn bản lưu |
Trách nhiệm lưu |
Thời gian lưu |
|
Đơn; hồ sơ, tài liệu do công dân cung cấp. |
Bộ phận có liên quan; Cán bộ công chức được phân công kiêm nhiệm |
Vĩnh viễn |
|
Sổ tiếp nhận, xử lý và giải quyết đơn thư. |
||
|
Phiếu đề xuất thụ lý đơn. |
||
|
Thông báo về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết. |
||
|
Văn bản hướng dẫn chuyển đơn. |
||
|
Chuyển đơn tố cáo. |
||
|
Chuyển đơn kiến nghị, phản ánh. |
||
|
Hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có). |