Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

2. Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai

01

Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định

01

Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản).

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:

Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.

3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :

 Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận phụ trách.

5.7

Lệ phí

Không.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Xây dựng kế hoạch triển khai

- Bộ phận phụ trách căn cứ trên kế hoạch, các văn bản hướng dẫn của cơ quan cấp trên, tiến hành xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai việc kê khai.

- Lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai (danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý).

- Trình lãnh đạo UBND phê duyệt kế hoạch kèm theo danh sách.

Bộ phận phụ trách

Trước 30/11 hàng năm

Dự thảo kế hoạch

Kế hoạch; Danh sách

Phụ lục I -  Nghị định số 130/2020/NĐ-CP

Phê duyệt kế hoạch

Lãnh đạo UBND xem xét kế hoạch do Bộ phận phụ trách trình, yêu cầu chỉnh sửa (nếu có). Phê duyệt kế hoạch kèm theo danh sách.

Lãnh đạo UBND

Triển khai việc kê khai

Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:

+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;

+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (theo mẫu phụ lục I -  Nghị định số 130/2020/NĐ-CP) (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bộ phận phụ trách

Thực hiện theo kế hoạch

Thực hiện kê khai

- Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản.

- Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

-  Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Người có nghĩa vụ kê khai

Kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu

Bản kê khai

Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.

Bộ phận phụ trách

20 ngày

Bản kê khai

Công khai bản kê khai

a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.

b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.

c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.

d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Lưu hồ sơ

Hồ sơ xử lý được lưu trữ theo mục 7 – Lưu trữ hồ sơ của quy trình này.

Phòng ban, bộ phận có liên quan

Giờ hành chính

Mục 7 quy trình này

             
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý.

Mẫu thực hiện theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày ngày 30 tháng 10 năm 2020.

Phụ lục I

Bản kê khai tài sản, thu nhập

Phụ lục II

Bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung

     
  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

TT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;

Phòng ban, bộ phận có liên quan

01 năm tại phòng

Kế hoạch kèm theo Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;

Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai;

Danh sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai;

Bản kê khai tài sản, thu nhập, bản sao bản kê khai theo quy định.




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ