Ảnh Danh sách thủ tục hành chính
  1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Cơ sở pháp lý

Phụ lục 01.

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019:

1. Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.

2. Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức

01

Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình

01

Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình

01

5.4

Số lượng hồ sơ

01 bộ.

5.5

Thời hạn giải quyết

Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

5.6

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận một cửa UBND.

5.7

Lệ phí

Không.

5.8

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

Gửi yêu cầu giải trình

Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc Điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận..

Người yêu cầu

Giờ hành chính

Văn bản yêu cầu giải trình

Tiếp nhận yêu cầu giải trình

Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.

+ Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.

+ Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

+ Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu

Người được phân công

Giờ hành chính

Sổ tiếp nhận

Thẩm định hồ sơ

Cán bộ, công chức được phân công tiến hành xem xét yêu cầu giải trình.

- Trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận yêu cầu giải trình, dự thảo thông báo tiếp nhận giải trình, báo cáo lãnh đạo cơ quan xem xét, trình người có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình, dự thảo văn bản thông báo không tiếp nhận nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo cơ quan xem xét, trình người có thẩm quyền phê duyệt.

Cán bộ, công chức được phân công

03 ngày

Dự thảo thông báo

Ra thông báo

Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt văn bản thông báo.

Người có thẩm quyền

01 ngày

Thông báo tiếp nhận hoặc từ chối

Trả kết quả, lưu hồ sơ

- Cán bộ, công chức được phân công tiếp nhận văn bản đã được phê duyệt, trả kết quả cho người yêu cầu giải trình.

- Thực hiện lưu hồ sơ theo quy định

Cán bộ, công chức được phân công

01 ngày

Thông báo tiếp nhận hoặc từ chối

             
  1. PHỤ LỤC, BIỂU MẪU

Mã số

Tên biểu mẫu, phụ lục

Phụ lục 01

Cơ sở pháp lý.

  1. LƯU TRỮ HỒ SƠ

TT

Văn bản lưu

Trách nhiệm lưu

Thời gian lưu

Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức;

Phòng ban, bộ phận có liên quan

01 năm tại phòng

Sổ tiếp nhận;

Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình;

Văn bản thông báo.




CÁC TIN CÙNG CHỦ ĐỀ